img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN DOLOMITE

Đolomit, với độ cứng từ 3.5-4 và trọng lượng riêng từ 2.85-2.9, được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN PYROPHYLLITE

Pyrophyllite là một khoáng chất màu trắng, bạc hoặc xanh, có cấu trúc vảy và bao gồm silicat nhôm ngậm nước ở dạng tinh thể đơn nghiêng, thường xuất hiện trong các loại đá biến chất.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN BAUXIT

Bauxite là một loại khoáng sản thường được hình thành tập hợp bởi gibbsite, boehmite hoặc diaspore. Độ cứng Mohs của nó là 1-3.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN BENTONITE

Bentonite thường được hình thành từ tro núi lửa đã bị phân hủy bởi nước.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN TALC

Talc là một khoáng chất silicat magie hydrat. Mặc dù thành phần của talc thường gần với công thức tổng quát này, nhưng có một số thay thế xảy ra.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN BARIT

Barit là khoáng chất phổ biến nhất của bari (Ba) và thành phần của nó là sulfat bari.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN CANXÍT

Canxit phân bố rộng rãi còn được biết đến là thạch nhũ với độ cứng từ 2.7-3.0 và trọng lượng riêng từ 2.6-2.8.

img

THIẾT KẾ CÁC NHÀ MÁY NGHIỀN KAOLIN

Kaolin thuộc về khoáng sản không kim loại, là loại đất sét hoặc đá đất sét chủ yếu được tạo thành từ khoáng chất đất sét kaolinite.

img

THIẾT KẾ CƠ SỞ NGHIỀN THẠCH CAO

Thạch cao được sử dụng rộng rãi như vật liệu công nghiệp và xây dựng. Thông thường, thạch cao bao gồm đá thạch cao và anhidrit.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN ĐÁ VÔI

Đá vôi, được sử dụng rộng rãi làm vật liệu cốt liệu trong ngành khai thác, có tầm quan trọng đáng kể trong ngành xi măng, GCC và các ngành công nghiệp khác.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN THAN

Than đá là một loại đá trầm tích dễ cháy, có màu nâu đen hoặc thậm chí hoàn toàn màu đen.

img

THIẾT KẾ NHÀ MÁY NGHIỀN QUẶNG CHÌ-KẺM

Quặng chì-kẽm đề cập đến các mỏ khoáng sản giàu các nguyên tố kim loại chì và kẽm.

Trang 1 của 5